§IỂN CỐ VĂN HỌC

Trần Thanh Quang - Tháng 4/97


Tạ An : Khanh tướng đời Tấn.

Tài cất Vạc : Nói sức mạnh của Hạng Võ.

Tài kiêm tám đấu : Nói tài kiệt xuất, lỗi lạc.

Tài mệnh ghét nhau : Nói việc người có tài, vận mệnh thường long đong.

Tam bành :

Tam Ðảo : Ba hòn đảo tiên là : Bồng Lai, Phương Trượng và Doanh Châu.

Tam Ðiệp : Dãy núi đá nằm giữa hai tỉnh Thanh Hóa và Hà Nam Ninh ngày nay.

Tam giáo cửu lưu :

Tam Kỳ giang :

Tam Ngô : Chỉ vùng Ngô Châu, Thường Châu và Hồ Châu.

Tam Phủ :

Tam Tòng : Ba điều phải theo của người phụ nữ (Ðạo Nho).

Tam Thi : Xem Tam Bành.

Tám ngàn Xuân thu : Nói việc trường sinh mãi mãi.

Tám Tư : Tức Vũ Tám Tư. Xem Tố Nga.

Tang bồng hồ thỉ : Nói việc tung hoành làm nên nghiệp lớn.

Tao Khang : Tao là bã rượu, Khang là cám gạo, nói thức ăn của kẻ hèn mọn.

Tào Bân : Khanh tướng đời Tống.

Tào Cao :

Tào Nga :

Tạ An : Khanh tướng đời Tấn. Xem Nằm giá.

Tào Tháo phụ ân nhân :

Tào Thực : Con Tào Tháo. Xem Tài kiêm tám đấu.

Tăng Nhụ :

Tăng Sâm : Học trò Khổng Tử, một bậc đại hiền.

Tầm Dương Giang :

Tân phương bát trận :

Tân Vương : Lạc Tân Vương, danh sĩ đời Ðường Cao Tông. Xem Lư Lạc.

Tần :

Tần nữ, Yên Cơ : Chỉ cô gái đẹp.

Tây Hồ : Tên hồ thuộc tỉnh Chiết Giang, nơi có phong cảnh đẹp nổi tiếng.

Tây Thi :

Tây Vương Mẫu : Bà tiên cai quản các tiên nữ.

Tế Hầu ngã xe : Xem Lợn Bối Khâu..

Tế Liễu :

Tề nhân : Người nước Tề.

Tề Thiên Ðại Thánh :

Tiên Khanh : tên của Bành Tổ. Xem Bành Tổ.

Tiến Phúc :

Tiền nhân hậu quả : Kiếp trước là nguyên nhân cho hậu quả p73 kiếp này.

Tiếng Bặt bờ Tương :

Tiếng Phong Hạc :

Tiếp Dư :

Tiết Ðào : Xem Giấy Tiết Ðào.

Tiêu Diễn : Tên tục của Lương Vũ Ðế.

Tiêu phòng : Chỉ nơi cho cung nữ ở.

Tiêu Sử :

Tiêu Sương : Tên giống ngựa quý và hiếm thời xưa.

Tiêu Tương :

Tiểu Lân :

Tiểu Man : Vợ lẽ của thi sĩ Bạch Cư Dị, nàng múa rất khéo.

Tiểu thanh ký :

Tiều phu núi Na :

Tìm hương :

Tin cá : Do chữ "Ngư tín", chỉ tin tức, thư từ nói chung.

Tin nhạn : Ðưa tin, thông báo tin tức.

Tin sương :

Tin xuân : Chỉ tin tức, Xem Tin sương.

Tinh Biểu : "Tinh" là lá cờ có rìa thêu, Biểu" là bêu tỏ.
Ngày xưa, mỗi khi vua ban lời khen thưởng cho người tiết tháo, trung trinh thì thêu tờ khen ấy vào lá cờ hoặc ở bức biểu mà ban cho nên gọi là Tinh biểu.

Tinh đèn :

Tinh thổi lữa : Xem Quản Lộ.

Tinh Vệ : Tên giống chim nhỏ ở bãi biển.

Toa Ðô :

Tòng Phu : Xem Tam Tòng.

Tô Ðông Pha :

Tô Thức : Hiệu của Tô Ðông Pha.

Tô Vũ : Người đời Hán, tự Tử Khanh.

Tố Nga :

Tổ Ðịch :

Tôn Kính : Xem Ghép Liễu.

Tôn Khang : Xem án Tuyết.

Tôn Tẫn :

Tôn Vũ :

Tống :

Tống Ngọc :

Tú Thực : Tức Ðoàn Tú Thực, Xem Hốt họ Ðoàn.

Tuân Huống : Tức Tuân Tử.

Tuân Khanh : Tức Tuân Tử.

Tuân Sán :

Tục Mệnh : Hiệu của Tiểu Lân.

Tung hoành :

Tương Hà : Sông Tương.

Tùng Tuyết đạo nhân :

Tùng Tử : Tức Xích Tùng Tử, Xem Kiều Tùng.

Tuổi Hạc : Tuổi thọ, vì tương truyền Hạc sống lâu đến nghìn năm.

Tuy Thủy : Sông Tuy Thủy, xem Sông Tuy giải Hán Cao.

Tuyên Nghĩa : Tức núi Thành thuộc tỉnh Nghệ An cũ, nay thuộc thành phố Vinh, Nghệ Tĩnh.

Tuyền đài : Tức âm phủ. Xem Cửu tuyền.

Tư Châu : Tên đất, nơi Lưu Côn, Tổ Ðịch làm quan chủ hạ.

Tư Mã Phượng Cầu :

Tư Mã Quang : Tức ôn Công.

Tư Mã Tương Như : Người đời Hán, nổi tiếng thơ hay. Xem Tư Mã Phượng Cầu.
Tư Mã Thiên :

Tư Mạo : Tôn Tư Mạo đời Ðường. Xem Thuốc điểm mắt rồng.

Tứ Khoa : 4 khoa là : Ðức hạnh, Ngôn ngữ, Chánh sự và Văn học.

Tứ tri :

Tử Cái : Tên một trong 3 ngọn núi cao nhất trong rặng hoành sơn ở Trung Quốc.

Tử Cơ : Tên tự của Dương Chu.

Tử Củ :

Tử Dị :

Tử Hạ :

Tử Kiến : Tên tự của Tào Thực. Xem Tài kiêm tám đấu.

Tử Kiều : Tức Vương Tử Kiều. Xem Kiều Tùng.

Tử Kính : Tức Vương Tử Kính. Xem Thanh Chiên.

Tử Khiên :

Tử Lăng :

Tử Sở : Xem Tử Dị.

Tử Lộ : Tên tự của Trọng Do, học trò Khổng Tử. Xem Ðai Tử Lộ.

Tử Phòng : Hiệu của Trương Lương.

Tử Tiện : Tức Mật Tử Tiện. Xem Cầm Ðường.

Tử Thôi : Tức Giới Tử Thôi. Xem Hàn Thực.

Tử Trường :

Tử Uyên : Tên tự của Nhan Uyên., học trò Khổng Tử.

Tử Văn đốt đền :

Từ Phi :

Từ Thức :

Tương Như : Tức Tư Mã Tương Như. Xem Tư Mã Phượng Cầu.

Tướng Hủ :

Tỷ Dực : Chắp cánh. Xem Chắp cánh liền cành.

Tì Bà đình :

Thạch Kính Ðường : Tức Thạch Tấn.

Thạch Sùng : Con Thạch Sùng

Thạch Tấn :

Thạch Thất :

Thái Bạch Kim Tinh :

Thái Công : Tức Khương Tử Nha.

Thái Chân : Tên tự của ôn Kiệu đời Tấn.

Thái Châu : Hiệu của Dương Quý Phi, vợ vua Ðường Minh Hoàng

Thái Hòa :

Thái mẫu :

Thái tân chi ưu : Nỗi lo không nhặt đực củi.

Than phụng :

Thanh Chiên : Thảm xanh, chỉ của báu gia truyền.

Thanh nang : Túi xanh, chỉ sách nói về các phép chữa bệnh.

Thanh Vân : Mây xanh, chỉ đường lập công danh.

Thánh nữ (đền) :

Thàng Công : Tên tự của Ðoàn Tú Thực. Xem Hốt họ Ðoàn.

Thành hạ yêu minh :

Thành Trai : Tên hiệu của Dương Vạn Lý, nhà thơ đời Tống.

Thái Sử Bá : Quan chép sử nước Tề thời Xuân Thu. Xem Giản nước Tề.

Thập dạng chi tiên :

Thao lược : Chỉ sách binh pháp, gồm Lục thaoTam lược

Tháp nhạn :

Thằng xe cho nợ : Chỉ việc có vay có trả.

Thẩm A Chi : Xem Lộng Ngọc.

Tử Thôi : Tức Giới Tử Thôi. Xem Hàn Thực.

Thần Phù :

Thần vũ bất sát : Uy vũ như thần mà không thích chém giết.

Thận Huy :

Thập toàn, bát vị : Tên 2 bài thuốc bổ căn bản chữa bệnh tạng phủ suy yếu.

Thất tịch :

Thẻ rồng :

Thế Dân :

Thi Toàn :

Thi Tồn : Xem Ngày tháng trong bầu.

Thích Ca Mâu Ni :

Thích Cơ :

Thiên Hán : Tức dãy Ngân hà. Xem Giang Hán.

Thiên Hậu : Tức Võ Hậu.

Thiên hình vạn trạng : Chỉ sự biến hóa của vạn vật.

Thiên Khánh :

Thiên ma bách chiết :

Thiên Phái :

Thiên Sơn :

Thiên Thai : Chỉ cảnh tiên.

Thiên Vực (sông) : Khúc sông Mã thuộc huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa.

Thiện Văn : Tức Dư Thiện Văn

Thiếp Lan Ðình :

Thiếu Lăng : Hiệu của Ðỗ Phủ đời Ðường.

Thỏ lạnh :

Thọ Dương :

Thọ thế bảo nguyên : Sách thuốc của Cung Ðình Hiền đời Minh soạn.

Thói nước Trịnh : Nói thói tà dâm của trai gái.

Thôi Giao : Xem Cửa Hầu, Chàng Tiêu.

Thôi Hộ : Xem Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông.

Thôi Trữ : Ðại phu nước Tề thời Xuân Thu. Xem Giản nước Tề.

Thôi Trương : Tức Giới Tử Thôi. Xem Hàn Thực.

Thôi Trương :

Thối Chi : Tên tự của Hàn Dũ đời Ðường.

Thú Dương Sơn : Tên núi ở phía Nam huyện Vĩnh Tế, Sơn Tây, Trung Quốc.

Thủ Thiện phụ nhân :

Thọ Sinh :

Thuần Vược :

Thúc Hoành :

Thúc Kiệm : Lưu Thúc Kiệm, đỗ đầu khoa Thái học sinh cuối đời Trần.

Thúc quý : Nói đời suy loạn, sắp có diệt vong.

Thúc Tử :

Thuốc điểm mắt rồng :

Thủy Hử : Chuyện anh hùng lãng bạc của Thi Nại Am.

Thủy thiên nhất sắc : Trời nước một màu.

Thủy Tiên (đầm) :

Thụy Hiên : Hiệu của Lương Thế Vinh. Xem Trạng nguyên họ Lương.

Thứ Phi :

Thử Thủ : Ðầu chuột.

Thừa Tư :

Thương :

Trả bích : Từ chữ "Khan Bích".

Trả châu :

Trang Tử :

Tràng Khanh :

Trạng nguyên họ Lương :

Trạng nguyên làng Nghĩa Bang :

Tranh Vân Cẩu :

Trao tơ : Chỉ việc đính hôn với nhau.

Trầm ngư lạc nhạn :

Trấn Quốc (chùa) :

Trần Bình :

Trần Ðoàn : Xem ông Ðoàn trốn khách.

Trần trần : Trơ ra, lì ra, đây chỉ thái độ bền bỉ, nhẫn nại.

Trang Tích :

Trên bộc trong dâu : Do chữ "Bộc thương tang gian" để chỉ thói tà dâm của trai gái.

Tri âm, tri kỹ : Xem Nước non.

Tri Ngọc : Từ Tri Ngọc. Xem Trướng Hùm.

Trí Dược : Nhà sư đời Lương. Xem Khe Tào múc nước.

Trì Cung : Uất Trì Cung đời Ðường. Xem Kính Ðức.

Triệu Tử phá vòng Ðương Dương :

Triệu Tiết :

Thiệu Thắng : Xem Bình Nguyên Quân.

Triệu Thổ : Khanh tướng đời Tống.

Tử Long : Tên tự của Triệu Vân. Xem Hàn Thực.

Triệu Vân : Tức Triệu tử Long. Xem Hàn Thực.

Triệu Việt :

Trong tuyết đưa than :

Trọng Do : Tên của Tử Lộ, học trò Khổng Tử.

Trọng Thư :

Tru di tam tộc :

Trúc Bạch :

Trúc lâm thất hiền :

Trung Ngạn :

Trùng cửu : Ngày mồng 9 tháng 9. Xem Trùng dương.

Trùng Dương : Ngày 9 tháng 9 âm lịch được gọi là ngày trùng cửu.

Trụy Lư : Ngã lừa.

Truyền Ðăng (núi) : Ngọn núi gần sông Bạch Ðằng, Quảng Ninh ngày nay.

Trương Giốc : Xem Hoàng Cân.

Trương Hàn : Xem Thuần Vược.

Trương Hoa :

Trương Lương : Xem Cắp dùi Bác Lãng.

Trương Phi :

Trương Tuần :

Trướng hùm :

Trướng huỳnh : Màn có ánh sáng đom đóm, chỉ phòng sách.

Trường Cát :

Trường Dương : Tên cung điện đời Tần.

Trường Lang (Cảng) : Tên cảng thuộc tỉnh Hà Tĩnh xưa.

Trường Khanh :

Trường Sinh : Tên tự của Quan Vân Trường.

Thiên hậu :