Nại Hà kiều:


Nam Dương:


Nam Lâu: Xem Du Lượng.


Nàng Ban:


Nàng Hồng: Là tỳ nữ của Thôi Oanh Oanh trong truyện "Mái Tây" (Tây sương ký).


Nàng Mạnh:


Nàng Oanh: Nàng Ðề Oanh thời Hán.


Năm cha ba mẹ :


Năm Hồ:




Nằm giá: Từ chữ "Ngọa băng" (Nằm trên băng).


Nắng hạ làm mưa: Nói tài cứu dân giúp nước.


Nếm mật nằm gai:


Nịnh Thích:


Noi nghĩa ở nhân:


Non Ðào:


Nối điêu:


Nổi quân Hạ:


Nội kinh:


Nụ cười nghìn vàng: Nói giá trị nụ cười của Bao Tự. Xem Bao Tự cười.


Núi đất ba lời: Nói 3 lời hẹn ước của Quan Vân Trường.


Nước an làm trí, nước loàn làm ngu :


Nước Dương : Nước phép của nhà Phật.


Nước non :


Ngày tháng trong bầu :


Ngân hải tinh vi :


Ngọa Long : Hiệu của Khổng Minh. Xem Rồng Phụng Kinh Châu.


Ngoại khoa :


Ngọc Lâu phó triệu : Nói văn nhân mất sớm. Xem Trường Cát.


Ngọc Tiêu : Xem Duyên Ngọc Tiêu.


Ngòi viết Ðỗng Hồ : Nói việc làm chính trực.


Ngô Bệ :


Ngô dữ Ngô bào : Chỉ việc cùng là đồng loại, đồng bào.


Ngô Khởi : Nói việc lo lập công danh mà bội phản tình vợ.


Ngồi giữa gió xuân hơi hòa : ý nói được nghe, được học đạo lý hay.


Ngọc bội :


Ngọc Ðường :


Ngọc Hoàn :


Ngọc Kiểm : Tên ngọn núi gần Lam Sơn, Thanh Hóa.


Ngọc Liên :


Ngũ Bá :


Ngũ hành :


Ngũ Hổ :


Ngũ hồ :


Ngũ Lăng :


Ngũ Liễu tiên sinh :


Ngũ Long Công chúa :


Ngũ Quế : Chỉ người con hay nối được chí cha ông mà làm nên.


Ngũ Quý :


Ngũ Sắc chi bút :


Ngũ Tử Tư :


Ngũ Thường : Hay Ngũ Luân của Nho giáo.


Ngũ Viên : Tức Ngũ Tử Tư.


Ngũ viên :


Ngưu Lang :


Nguyên :


Nguyên Hà :


Nguyên Chẩn : Tự Vị Chi, thi sĩ có tiếng đời Ðường.


Nguyên Khanh : Xem Tướng Hủ.


Nguyên Lượng : Tên tự của Ðào Tiềm. Xem Ðào Tiềm.


Nguyên soái chinh tây :


Nguyên Tài : Một người giàu sang đời Ðường (Trung Quốc).


Nguyên Thủy Thiên Tôn : Một vị tiên đứng đầu trong chư tiên.


Nguyên Trung :


Nguyễn Bỉnh Khiêm :


Nguyệt lão : Xem Chỉ hồng.


Ngư phủ đình : Ðình trên bờ biển.


Ngư toản y tông kim giám :


Ngựa Hồ : Nói lòng nhớ nước.


Ngựa qua cửa sổ :


Người đạo thờ vua : Nói việc Vương Ðạo giúpvua Tấn.


Người đẹp sông Tương :


Người Ðịch chống chèo : Chỉ lòng quyết tâm đánh giặc.


Người khóc tượng : Nói hành động trung nghĩa.


Người mò rận : Chỉ người không màng đến sự thế.


Người tựa cửa : Nói người mẹ tựa cửa trông chờ con, chỉ tấm lòng người mẹ.


Người vị vong : Vị vong : chưa chết, từ này dùng chỉ người đàn bà góa.


Nghê Thường : Thứ xiêm của nàng tiên, màu sắc cầu vồng.


Nghi gia : Hòa thuận cửa nhà, nói việc con gái lấy chồng.


Nghĩa phụ Khoái Châu :


Nghĩa phụ Nam Xương : Tức nàng Vũ Thị Thiết. Xem Vũ Nương.


Nghiêm Châu :


Nghiêm Lăng : Tức Nghiêm Quang, tự Tử Lăng.


Nghiêm Nhan : Tướng thời Tam Quốc.


Nghiêm Quang : Tên của Tử Lăng.


Nghiêu Thuấn :


Nhà Vàng : Từ chữ "Kim ốc", Nói nhà lộng lẫy dành cho người đẹp ở.


Nhạc Lôi :


Nhạc Phi :


Nhan Hồi : Tức Nhan Uyên. Xem Bầu Nhan Uyên.


Nhan Tử : Tức Nhan Uyên. Xem Bầu Nhan Uyên.


Nhan Uyên : Học trò Khổng Tử. Xem Bầu Nhan Uyên.


Nhân Kiệt : Tức Ðịch Nhân Kiệt. Xem Mây Hàng.


Nhị Bách :


Nhị thập tứ hiếu: 24 người con hiếu thảo. Xem Hai mươi bốn thảo.


Nhớ người hàng bánh :


Nhơn Quý : Tức Tiết Nhơn Quý. Xem Nguyên soái chinh tây.


Như ý, Văn Quân : Tên hai nhân vật trong một vở tuồng Việt Nam.